Ý nghĩa mã số trên giấy phép lái xe nhiều người chưa biết

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam

Giấy phép lái xe thẻ PET có dãy số gồm 12 chữ số, mỗi một chữ số đều có ý nghĩa khác nhau.

Lấy ví dụ dãy số trên bằng lái là: 771195002226. 12 chữ số này được chia thành 4 cụm chữ số, chúng không xuất hiện ngẫu nhiên mà là dùng để định danh các thông tin cá nhân của người lái xe.

Cụm đầu tiên là 77. Đây là mã của tỉnh/thành phố cấp bằng lái. Mã này giống với mã tỉnh/thành phố của CCCD chỉ khác ở chỗ mã tỉnh gồm 2 chữ số so với 3 chữ số của CCCD.

Cụm thứ 2 gồm 1 chữ số chỉ giới tính. Người sinh ra trong thế kỷ XX (từ năm 1900 - 1999): Giới tính Nam là 0, nữ là 1

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 - 2099): Nam 2; nữ 3

Cụm thứ ba gồm hai chữ số để xác định năm trúng tuyển của người lái xe, nếu là bằng ghép thì lấy năm của hạng cao nhất.

Cụm thứ tư gồm 7 chữ số. Đây là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt với những bằng lái khác, tránh trùng lặp.

xe-16362245-7453.png
Ảnh minh họa.

Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe

Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe về xe gắn máy, xe môtô

Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Mã số về hạng trên Giấy phép lái xe về ô tô

Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Tin mới